Định nghĩa về mạch từ chuỗi
Định nghĩa: Mạch từ chuỗi được định nghĩa là đường dẫn từ trường bao gồm nhiều phần có kích thước và vật liệu khác nhau, tất cả đều mang cùng một từ trường. Hãy xem xét cuộn dây tròn hoặc solenoid với các tham số kích thước khác nhau, như được minh họa trong hình dưới đây:

Phân tích mạch từ chuỗi
Một dòng điện I chảy qua solenoid có N vòng quấn xung quanh một phần của cuộn dây tròn, tạo ra lưu lượng từ Φ trong lõi.
a₁, a₂, a₃: Diện tích mặt cắt ngang của các phần của solenoid
l₁, l₂, l₃: Chiều dài của ba phần cuộn dây nối tiếp với kích thước khác nhau
μᵣ₁, μᵣ₂, μᵣ₃: Tính thấm tương đối của vật liệu cuộn dây tròn
a₉, l₉: Diện tích và chiều dài của khe hở không khí (giả sử ag biểu thị diện tích khe hở không khí)
Tổng độ kháng từ (S) của mạch từ là:

B là mật độ từ thông (Wb/m²),
μ0= 4π×10−7 (tính thấm tuyệt đối),
μr là tính thấm tương đối (được cung cấp hoặc suy ra từ đường cong B-H nếu chưa biết).
Chia mạch từ thành các phần riêng biệt.
Xác định mật độ từ thông (B) cho mỗi phần bằng cách sử dụng B =ϕ/a, trong đó ϕ là từ thông (Weber) và a là diện tích mặt cắt ngang (m²).
Tính lực từ hóa (H) bằng H=B/(μ0μr), trong đó:
Nhân mỗi giá trị H (ví dụ: H1, H2, H3, Hg) với chiều dài tương ứng (l1, l2, l3, lg).
Cộng tất cả các tích của H×l để thu được tổng MMF:Total MMF= H1l1 + H2l2 + H3l3 + Hglg)


Đường cong B-H cho các loại vật liệu như gang đúc, thép đúc và thép tấm được thể hiện trong hình trên.