• Product
  • Suppliers
  • Manufacturers
  • Solutions
  • Free tools
  • Knowledges
  • Experts
  • Communities
Search


So sánh giữa Siêu dẫn Loại I và Siêu dẫn Loại II

Electrical4u
Electrical4u
Trường dữ liệu: Điện Cơ Bản
0
China

Dựa trên hành vi và tính chất của Siêu dẫn, chúng được phân loại thành hai loại:
(1) Loại I - Siêu dẫn Nhiệt độ Thấp.
(2) Loại II - Siêu dẫn Nhiệt độ Cao.

td{
width:49%
}
Siêu dẫn Loại I và Loại II có sự khác biệt nhỏ trong hành vi và tính chất. So sánh giữa siêu dẫn Loại I và Loại II được thể hiện trong bảng dưới đây

Siêu dẫn Loại I Siêu dẫn Loại II
Nhiệt độ tới hạn thấp (thường nằm trong khoảng từ 0K đến 10K) Nhiệt độ tới hạn cao (thường lớn hơn 10K)
Trường từ tới hạn thấp (thường nằm trong khoảng từ 0,0000049 T đến 1T) Trường từ tới hạn cao (thường lớn hơn 1T)
Tuân thủ hoàn hảo hiệu ứng Meissner: Trường từ không thể thâm nhập vào vật liệu. Tuân thủ một phần hiệu ứng Meissner nhưng không hoàn toàn: Trường từ có thể thâm nhập vào vật liệu.
Hiển thị trường từ tới hạn duy nhất. Hiển thị hai trường từ tới hạn
Dễ mất trạng thái siêu dẫn do trường từ cường độ thấp. Do đó, siêu dẫn Loại I còn được gọi là siêu dẫn mềm. Không dễ mất trạng thái siêu dẫn do trường từ bên ngoài. Do đó, siêu dẫn Loại II còn được gọi là siêu dẫn cứng.
Chuyển đổi từ trạng thái siêu dẫn sang trạng thái bình thường do trường từ bên ngoài đối với siêu dẫn Loại I là đột ngột và rõ rệt. Chuyển đổi từ trạng thái siêu dẫn sang trạng thái bình thường do trường từ bên ngoài đối với siêu dẫn Loại II diễn ra dần dần nhưng không đột ngột. Tại trường từ tới hạn thấp (HC1), siêu dẫn Loại II bắt đầu mất đi tính siêu dẫn. Tại trường từ tới hạn cao (HC2), siêu dẫn Loại II hoàn toàn mất đi tính siêu dẫn. Trạng thái giữa trường từ tới hạn thấp và trường từ tới hạn cao được gọi là trạng thái trung gian hoặc trạng thái hỗn hợp.
Do trường từ tới hạn thấp, siêu dẫn Loại I không thể được sử dụng để chế tạo điện từ sản xuất trường từ mạnh. Do trường từ tới hạn cao, siêu dẫn Loại II có thể được sử dụng để chế tạo điện từ sản xuất trường từ mạnh.
Siêu dẫn Loại I thường là kim loại tinh khiết. Siêu dẫn Loại II thường là hợp kim và oxit phức tạp của gốm.
Lý thuyết BCS có thể được sử dụng để giải thích tính siêu dẫn của siêu dẫn Loại I. Lý thuyết BCS không thể được sử dụng để giải thích tính siêu dẫn của siêu dẫn Loại II.
Những vật liệu này hoàn toàn chống từ. Những vật liệu này không hoàn toàn chống từ
Những vật liệu này cũng được gọi là Siêu dẫn Mềm. Những vật liệu này cũng được gọi là Siêu dẫn Cứng.
Những vật liệu này cũng được gọi là Siêu dẫn Nhiệt độ Thấp. Những vật liệu này cũng được gọi là Siêu dẫn Nhiệt độ Cao.
Trạng thái hỗn hợp không tồn tại trong siêu dẫn Loại I. Trạng thái hỗn hợp tồn tại trong siêu dẫn Loại II.
Sự nhiễm bẩn nhẹ không ảnh hưởng đến tính siêu dẫn của siêu dẫn Loại I. Sự nhiễm bẩn nhẹ ảnh hưởng lớn đến tính siêu dẫn của siêu dẫn Loại II.
Do trường từ tới hạn thấp, siêu dẫn Loại I có ứng dụng kỹ thuật hạn chế. Do trường từ tới hạn cao, siêu dẫn Loại II có nhiều ứng dụng kỹ thuật rộng rãi.
Ví dụ: Hg, Pb, Zn, v.v. Ví dụ: NbTi, Nb3Sn, v.v.
Tuyên bố: Respect the original, good articles worth sharing, if there is infringement please contact delete.


Đóng góp và khuyến khích tác giả!
Đề xuất
Đất là gì?
Đất là gì?
Vật liệu nối đấtVật liệu nối đất là các vật liệu dẫn điện được sử dụng để nối đất cho thiết bị và hệ thống điện. Chức năng chính của chúng là cung cấp một đường dẫn có độ cản thấp để an toàn hướng dòng điện vào lòng đất, đảm bảo an toàn cho người lao động, bảo vệ thiết bị khỏi hư hỏng do quá áp và duy trì sự ổn định của hệ thống. Dưới đây là một số loại vật liệu nối đất phổ biến:1.Đồng Đặc tính: Đồng là một trong những vật liệu nối đất được sử dụng phổ biến nhất do khả năng dẫn điện tuyệt vời và
Encyclopedia
12/21/2024
Tại sao cao su silicone có khả năng chịu nhiệt cao và thấp xuất sắc?
Tại sao cao su silicone có khả năng chịu nhiệt cao và thấp xuất sắc?
Lý do cho khả năng chịu nhiệt cao và thấp xuất sắc của Cao su SiliconeCao su silicone (Silicone Rubber) là một vật liệu polymer chủ yếu bao gồm các liên kết siloxane (Si-O-Si). Nó thể hiện khả năng chịu nhiệt cao và thấp xuất sắc, duy trì độ dẻo dai ở nhiệt độ cực kỳ thấp và chịu được sự tiếp xúc kéo dài với nhiệt độ cao mà không có sự lão hóa hoặc suy giảm hiệu suất đáng kể. Dưới đây là những lý do chính cho khả năng chịu nhiệt cao và thấp xuất sắc của cao su silicone:1. Cấu trúc phân tử độc đá
Encyclopedia
12/20/2024
Đặc tính của cao su silicone về mặt cách điện là gì?
Đặc tính của cao su silicone về mặt cách điện là gì?
Đặc tính của Cao su Silicone trong Cách điện ĐiệnCao su silicone (Silicone Rubber, SI) có nhiều ưu điểm độc đáo khiến nó trở thành vật liệu thiết yếu trong các ứng dụng cách điện điện, như cách điện tổng hợp, phụ kiện cáp và gioăng. Dưới đây là các đặc trưng chính của cao su silicone trong cách điện điện:1. Khả năng chống thấm nước tuyệt vời Đặc tính: Cao su silicone có đặc tính chống thấm nước tự nhiên, ngăn chặn nước bám vào bề mặt. Ngay cả trong môi trường ẩm ướt hoặc ô nhiễm nặng, bề mặt cao
Encyclopedia
12/19/2024
Sự khác biệt giữa cuộn dây Tesla và lò cảm ứng
Sự khác biệt giữa cuộn dây Tesla và lò cảm ứng
Sự Khác Biệt Giữa Cuộn Tesla và Lò Cảm DụngMặc dù cả cuộn Tesla và lò cảm ứng đều sử dụng nguyên lý điện từ, chúng khác biệt đáng kể về thiết kế, nguyên lý hoạt động và ứng dụng. Dưới đây là so sánh chi tiết giữa hai loại này:1. Thiết Kế và Cấu TạoCuộn Tesla:Cấu Tạo Cơ Bản: Một cuộn Tesla bao gồm cuộn sơ cấp (Primary Coil) và cuộn thứ cấp (Secondary Coil), thường bao gồm tụ điện cộng hưởng, khe hở tia lửa, và biến áp tăng áp. Cuộn thứ cấp thường là một cuộn xoắn tròn rỗng với đầu phóng điện (như
Encyclopedia
12/12/2024
Yêu cầu
Tải xuống
Lấy Ứng Dụng IEE Business
Sử dụng ứng dụng IEE-Business để tìm thiết bị lấy giải pháp kết nối với chuyên gia và tham gia hợp tác ngành nghề mọi lúc mọi nơi hỗ trợ toàn diện phát triển dự án điện và kinh doanh của bạn