• Product
  • Suppliers
  • Manufacturers
  • Solutions
  • Free tools
  • Knowledges
  • Experts
  • Communities
Search


Các thành phần điện tử được gọi là gì?

Encyclopedia
Encyclopedia
Trường dữ liệu: Bách khoa toàn thư
0
China

Tên của các linh kiện điện tử

Linh kiện điện tử là các khối xây dựng cơ bản của mạch điện, và có nhiều loại, mỗi loại có chức năng và ứng dụng cụ thể. Dưới đây là một số linh kiện điện tử phổ biến và tên của chúng:

1. Linh kiện thụ động cơ bản

  • Resistor: Được sử dụng để hạn chế dòng điện hoặc chia điện áp.

  • Capacitor: Được sử dụng để lưu trữ điện tích và lọc tín hiệu.

  • Inductor: Được sử dụng để lưu trữ năng lượng và lọc tín hiệu.

  • Transformer: Được sử dụng để biến đổi điện áp và cách ly.

2. Linh kiện bán dẫn

  • Diode: Được sử dụng cho dẫn điện một chiều.

  • Transistor: Được sử dụng để khuếch đại tín hiệu hoặc điều khiển đóng ngắt.

  • Bipolar Transistor: Loại NPN và PNP.

Tranzito trường hiệu ứng (FET)

Tranzito trường hiệu ứng kim loại-oxit-bán dẫn (MOSFET)

Tranzito trường hiệu ứng kết hợp (JFET)

  • Thyristor: Được sử dụng để điều khiển đóng ngắt dòng điện lớn.

  • Photodiode: Được sử dụng để phát hiện tín hiệu ánh sáng.

  • Điôt phát sáng (LED): Được sử dụng để phát ra ánh sáng.

  • Phototransistor: Được sử dụng để phát hiện tín hiệu ánh sáng và khuếch đại chúng.

  • Tích hợp mạch (IC): Nhiều thành phần được tích hợp trên một con chip.

Amplifier hoạt động (Op-Amp)

Vi điều khiển

Cổng logic kỹ thuật số

Bộ nhớ

3. Linh kiện thụ động

  • Resistor biến đổi: Giá trị trở kháng có thể điều chỉnh.

  • Capacitor biến đổi: Giá trị điện dung có thể điều chỉnh.

  • Inductor biến đổi: Giá trị cảm kháng có thể điều chỉnh.

  • Potentiometer: Được sử dụng để chia điện áp hoặc điều chỉnh trở kháng.

  • Varistor: Giá trị trở kháng thay đổi theo điện áp.

  • Thermistor: Giá trị trở kháng thay đổi theo nhiệt độ.

  • Photoresistor: Giá trị trở kháng thay đổi theo cường độ ánh sáng.

4. Linh kiện kết nối và bảo vệ

  • Connector: Được sử dụng để kết nối các bảng mạch và các thành phần khác.

  • Relay: Được sử dụng để điều khiển từ xa các công tắc.

  • Fuse: Được sử dụng để bảo vệ quá dòng.

  • Circuit Breaker: Được sử dụng để bảo vệ quá dòng.

  • Surge Protector: Được sử dụng để bảo vệ mạch khỏi các xung điện áp tạm thời.

5. Linh kiện nguồn điện

  • Battery: Cung cấp nguồn điện trực tiếp (DC).

  • Power Adapter: Chuyển đổi nguồn điện xoay chiều (AC) sang nguồn điện trực tiếp (DC).

  • Voltage Regulator: Được sử dụng để ổn định điện áp đầu ra.

  • Switching Power Supply: Bộ chuyển đổi nguồn điện hiệu quả.

6. Cảm biến

  • Temperature Sensor: Phát hiện nhiệt độ.

  • Pressure Sensor: Phát hiện áp suất.

  • Accelerometer: Phát hiện gia tốc.

  • Gyroscope: Phát hiện vận tốc góc.

  • Magnetic Sensor: Phát hiện từ trường.

  • Humidity Sensor: Phát hiện độ ẩm.

  • Proximity Sensor: Phát hiện sự hiện diện của vật thể.

7. Linh kiện hiển thị và chỉ báo

  • Màn hình tinh thể lỏng (LCD): Được sử dụng để hiển thị văn bản và hình ảnh.

  • Điôt phát sáng hữu cơ (OLED): Được sử dụng để hiển thị văn bản và hình ảnh.

  • Màn hình bảy đoạn: Được sử dụng để hiển thị số.

  • Đèn chỉ báo: Được sử dụng để chỉ báo trạng thái.

8. Linh kiện cơ khí

  • Switch: Được sử dụng để điều khiển trạng thái bật/tắt của mạch.

  • Nút bấm: Được sử dụng để điều khiển bằng tay.

  • Relay: Được sử dụng để điều khiển từ xa các công tắc.

  • Công tắc trượt: Được sử dụng để điều khiển bằng tay.

9. Linh kiện dao động và lọc

  • Quartz Crystal Oscillator: Được sử dụng để tạo tín hiệu đồng hồ ổn định.

  • Ceramic Oscillator: Được sử dụng để tạo tín hiệu đồng hồ ổn định.

  • Filter: Được sử dụng để lọc tần số cụ thể.

10. Linh kiện đặc biệt

  • Optocoupler: Được sử dụng để cách ly tín hiệu.

  • Relay Driver: Được sử dụng để điều khiển relay.

  • Driver: Được sử dụng để điều khiển tải dòng điện lớn.

  • Encoder: Được sử dụng để phát hiện vị trí hoặc tốc độ.

  • Decoder: Được sử dụng để giải mã tín hiệu.

Tóm tắt

Có rất nhiều loại linh kiện điện tử, mỗi loại có chức năng và lĩnh vực ứng dụng cụ thể. Hiểu biết về tên và chức năng của các linh kiện này là rất quan trọng trong việc thiết kế và khắc phục sự cố của mạch điện. Hy vọng danh sách trên sẽ hữu ích cho bạn.


Đóng góp và khuyến khích tác giả!
Đề xuất
Công nghệ SST: Phân tích toàn cảnh trong việc phát điện truyền tải phân phối và tiêu thụ
Công nghệ SST: Phân tích toàn cảnh trong việc phát điện truyền tải phân phối và tiêu thụ
I. Nền tảng Nghiên cứuNhu cầu Biến đổi Hệ thống ĐiệnSự thay đổi trong cấu trúc năng lượng đang đặt ra những yêu cầu cao hơn đối với hệ thống điện. Các hệ thống điện truyền thống đang chuyển đổi sang hệ thống điện thế hệ mới, với sự khác biệt cốt lõi giữa chúng được nêu rõ như sau: Kích thước Hệ thống Điện Truyền thống Hệ thống Điện Mới Hình thức Cơ sở Kỹ thuật Hệ thống Cơ khí Điện từ Được chi phối bởi Máy đồng bộ và Thiết bị Điện tử Công suất Hình thức Bên phát điện Ch
Echo
10/28/2025
Hướng dẫn Tính toán Hao phí Lõi Biến áp SST và Tối ưu Hóa Cuộn Dây
Hướng dẫn Tính toán Hao phí Lõi Biến áp SST và Tối ưu Hóa Cuộn Dây
Thiết kế và tính toán lõi biến áp cách ly tần số cao SST Tác động của đặc tính vật liệu: Vật liệu lõi thể hiện hành vi mất mát khác nhau ở các nhiệt độ, tần số và mật độ từ thông khác nhau. Những đặc tính này tạo nên nền tảng cho tổng cộng mất mát lõi và đòi hỏi hiểu biết chính xác về tính chất phi tuyến. Sự can nhiễu của từ trường rò rỉ: Từ trường rò rỉ tần số cao xung quanh cuộn dây có thể gây ra mất mát lõi bổ sung. Nếu không được quản lý đúng cách, những mất mát phụ trợ này có thể tiếp cận m
Dyson
10/27/2025
Thiết kế của Máy biến áp trạng thái rắn bốn cổng: Giải pháp tích hợp hiệu quả cho hệ thống vi mạng
Thiết kế của Máy biến áp trạng thái rắn bốn cổng: Giải pháp tích hợp hiệu quả cho hệ thống vi mạng
Sử dụng điện tử công suất trong công nghiệp đang tăng lên, từ các ứng dụng nhỏ như bộ sạc pin và bộ điều khiển LED, đến các ứng dụng lớn như hệ thống quang điện (PV) và xe điện. Thông thường, một hệ thống điện bao gồm ba phần: nhà máy điện, hệ thống truyền tải và hệ thống phân phối. Theo truyền thống, biến áp tần số thấp được sử dụng cho hai mục đích: cách ly điện và khớp nối điện áp. Tuy nhiên, biến áp 50/60 Hz cồng kềnh và nặng nề. Bộ chuyển đổi điện được sử dụng để cho phép tương thích giữa c
Dyson
10/27/2025
Biến áp trạng thái rắn so với biến áp truyền thống: Giải thích về ưu điểm và ứng dụng
Biến áp trạng thái rắn so với biến áp truyền thống: Giải thích về ưu điểm và ứng dụng
Biến áp trạng thái rắn (SST), còn được gọi là biến áp điện tử công suất (PET), là thiết bị điện tĩnh tích hợp công nghệ chuyển đổi điện tử công suất với chuyển đổi năng lượng tần số cao dựa trên cảm ứng điện từ. Nó biến đổi năng lượng điện từ một tập hợp các đặc tính điện năng thành một khác. SST có thể tăng cường độ ổn định của hệ thống điện, cho phép truyền tải điện linh hoạt và phù hợp cho các ứng dụng lưới điện thông minh.Các biến áp truyền thống gặp phải những nhược điểm như kích thước lớn,
Echo
10/27/2025
Yêu cầu
Tải xuống
Lấy Ứng Dụng IEE Business
Sử dụng ứng dụng IEE-Business để tìm thiết bị lấy giải pháp kết nối với chuyên gia và tham gia hợp tác ngành nghề mọi lúc mọi nơi hỗ trợ toàn diện phát triển dự án điện và kinh doanh của bạn