
I. Điểm đau về năng lượng và nhu cầu cải tạo trong các khu công nghiệp cũ
- Chi phí điện cao
- Chênh lệch giá giữa giờ cao điểm và thấp điểm đáng kể (ví dụ: cao điểm: ¥1,2/kWh so với thấp điểm: ¥0,3/kWh), với tiêu thụ trong giờ cao điểm chiếm hơn 40% tổng chi phí.
- Công suất biến áp không đủ, cùng với chi phí mở rộng quá cao (trên ¥500.000 cho mỗi nâng cấp đơn vị).
- Hạn chế về không gian và thiết bị
- Bố cục nhỏ gọn không có không gian dự phòng cho lưu trữ năng lượng, khiến hệ thống lưu trữ năng lượng truyền thống không khả thi.
- Thiết bị cũ kỹ hiệu quả thấp và thiếu giám sát thời gian thực, dẫn đến cường độ năng lượng cao hơn 20%-30% so với các nhà máy tiên tiến.
- Độ ổn định cung cấp điện kém
- Các sự cố mất điện bất ngờ gây gián đoạn sản xuất, gây tổn thất hàng năm vượt quá triệu đồng; dung lượng lưu trữ năng lượng dự phòng không đủ.
- Áp lực carbon và yếu tố thúc đẩy chính sách
- Sự phụ thuộc cao vào nguồn năng lượng truyền thống dẫn đến chi phí thuế carbon tăng (ví dụ: lượng phát thải hàng năm >1.500 tấn có nguy cơ bị phạt mức triệu đồng).
- Hỗ trợ từ chính phủ (ví dụ: ¥0,5/kWh cho lưu trữ năng lượng) khuyến khích việc nâng cấp.
II. Giải pháp cốt lõi của ICESS
- Hệ thống lưu trữ năng lượng mô-đun: Vượt qua hạn chế về không gian
- Thiết kế siêu mỏng: Đơn vị mô-đun rộng ≤90cm (ví dụ: SigenStack) được nhúng vào các khe hở hoặc giữa các thiết bị mà không cần sửa đổi nền móng.
- Phân phối tải trọng: Trọng lượng đơn vị <300kg; lắp đặt bởi hai người phù hợp với giới hạn cấu trúc của các nhà máy cũ.
- Dung lượng có thể mở rộng: Từ 100kW/200kWh đến 10MW+ (hỗ trợ pin lithium-ion, pin dòng chảy, v.v.).
- Tích hợp PV-Lưu trữ-Sạc: Tối ưu hóa năng lượng động
|
Thành phần
|
Giải pháp
|
Lợi ích
|
|
Sản xuất PV
|
Tấm tinh thể đơn (≥22% hiệu suất) trên mái nhà/gara; dự báo năng suất bằng AI; bảo vệ chống đảo ngược để tránh phạt lưới điện.
|
Sản lượng hàng năm: 2,4M kWh (hệ thống 2MW), bao gồm 30% tải ban ngày.
|
|
Lưu trữ thông minh
|
Sạc ở giờ thấp điểm & xả ở giờ cao điểm (lợi nhuận chênh lệch giá); quản lý nhu cầu để làm phẳng đường cong tải (giảm 30% tải đỉnh trên biến áp).
|
ROI cao hơn 30% mỗi chu kỳ; thời gian hoàn vốn <4 năm.
|
|
Cột sạc
|
Đủ phạm vi từ 7-240kW; giá theo giờ + sạc tuần tự (ngăn chặn quá tải biến áp).
|
Giảm 60% chi phí sạc cho xe nâng; giảm 40% cho xe nhân viên.
|
3.Cấu hình lưu trữ năng lượng đa thời gian
|
Loại lưu trữ
|
Thời gian phản hồi
|
Kịch bản ứng dụng
|
Trường hợp nhà máy cũ
|
|
Cụm tụ điện
|
<1 giây
|
Hỗ trợ sụt áp; hấp thụ tái sinh thang máy.
|
Đảm bảo sản xuất thiết bị chính xác không gián đoạn.
|
|
Lưu trữ Li-ion
|
Phút
|
Cắt đỉnh hàng ngày (xả 2-4 giờ).
|
Thay thế máy phát diesel cho 2 giờ dự phòng khẩn cấp.
|
|
LH₂/Luồng khí nén
|
Giờ+
|
Điều chỉnh hàng tuần/tháng; sưởi ấm mùa đông.
|
Sử dụng lại đường ống bỏ hoang để lưu trữ năng lượng (trường hợp Xiaoshan).
|
III. Nền tảng quản lý thông minh dựa trên AI
- Giám sát thời gian thực: Tích hợp dữ liệu PV, lưu trữ và cột sạc cho hình ảnh hóa "nguồn-lưới-tải-lưu trữ" động.
- Lập lịch bằng AI: Ưu tiên tiêu thụ năng lượng xanh; tự động điều phối lưu trữ/lưới điện trong trường hợp thiếu hụt; điều chỉnh tải cho các dây chuyền sản xuất không cấp bách/cột sạc.
- Quản lý carbon: Tự động tạo báo cáo phát thải theo chuẩn ngành; hỗ trợ giao dịch tín chỉ carbon.
- Quản lý và bảo dưỡng thông minh: Cảnh báo lỗi chủ động (>95% độ chính xác); đơn đặt hàng tự động; hiệu quả bảo dưỡng cao hơn 50%.
IV. Đường dẫn triển khai cải tạo
- Đánh giá và thiết kế không gian
- Sử dụng quét BIM để xác định không gian trống (ví dụ: khe hở ≥90cm có thể triển khai hệ thống 1MWh).
- Triển khai theo giai đoạn
- Giai đoạn 1: Lưu trữ mô-đun + cột sạc thông minh (hoàn thành trong 3 tháng cho cắt đỉnh cơ bản).
- Giai đoạn 2: Mở rộng PV mái + lưu trữ dài hạn (ví dụ: cải tạo các bể hydro bị bỏ hoang để lưu trữ LH₂).
- Điều phối chính sách và tài chính
- Đảm bảo hỗ trợ địa phương và vay xanh.
V. Phân tích lợi ích
|
Chỉ số
|
Trước khi cải tạo
|
Sau khi cải tạo
|
Cải thiện
|
|
Chi phí điện hàng năm
|
¥24 triệu
|
¥19 triệu
|
↓20,8%
|
|
Nhu cầu mở rộng biến áp
|
Tăng 30% công suất
|
Không cần công suất mới
|
Tiết kiệm ¥3 triệu
|
|
Độ tin cậy cung cấp điện
|
20 giờ ngừng hoạt động/năm
|
<2 giờ ngừng hoạt động/năm
|
↑90%
|
|
Giảm carbon
|
1.500 tấn/năm
|
Chứng nhận Khu công nghiệp Không carbon
|
Giải thưởng Nhà máy Xanh tỉnh
|
VI. Trường hợp nghiên cứu: Biến đổi Trung tâm Năng lượng Mannheim
Điểm đau: Một trang web nhà máy than đã nghỉ hưu 8 hecta với mạng đường ống ngầm dày đặc; không có đất sẵn sàng cho lưu trữ quy mô lớn mới.
Giải pháp:
- Tối đa hóa cơ sở hạ tầng hiện có: Tích hợp các điểm kết nối lưới gốc để triển khai lưu trữ LFP 50MW/100MWh (không sử dụng đất mới).
- Nhúng tối ưu hóa không gian: 30 đơn vị container chuẩn ISO được cải tạo vào các cấu trúc nhà máy bỏ hoang.
Lợi ích:
- Khả năng mở rộng & Dung lượng: Cắt đỉnh hàng năm = 200% tải đỉnh địa phương; lưu trữ 100MWh cung cấp điện cho các ngành công nghiệp quan trọng >2 giờ.
- Lợi ích môi trường & Kinh tế:
- Giảm CO₂ hàng năm: 7.500 tấn (tương đương tiết kiệm 3 triệu lít nhiên liệu hoặc trồng lại 85+ hecta rừng).
- Doanh thu hàng năm >€1,5 triệu thông qua chênh lệch giá điện & dịch vụ điều chỉnh tần số lưới.