• Product
  • Suppliers
  • Manufacturers
  • Solutions
  • Free tools
  • Knowledges
  • Experts
  • Communities
Search


Các hệ thống bảo vệ nào được sử dụng trong biến áp?

Encyclopedia
Encyclopedia
Trường dữ liệu: Bách khoa toàn thư
0
China

Biến áp là thành phần quan trọng trong hệ thống điện. Để đảm bảo hoạt động an toàn và đáng tin cậy, chúng thường được trang bị các hệ thống bảo vệ khác nhau. Các hệ thống này có thể phát hiện và phản ứng với nhiều loại sự cố và điều kiện bất thường, cắt nguồn điện ngay lập tức để ngăn chặn sự cố lan rộng. Dưới đây là một số hệ thống bảo vệ biến áp phổ biến:

1. Bảo vệ quá dòng

1.1 Bảo vệ quá dòng tức thời

  • Chức năng: Phát hiện và phản ứng nhanh chóng với sự cố ngắn mạch, cắt nguồn điện ngay lập tức.

  • Ứng dụng: Phù hợp để cách ly nhanh chóng sự cố ngắn mạch, ngăn biến áp bị quá nhiệt và hư hỏng.

1.2 Bảo vệ quá dòng có độ trễ

  • Chức năng: Phát hiện dòng điện quá tải kéo dài và cắt nguồn điện sau một khoảng thời gian nhất định.

  • Ứng dụng: Phù hợp để xử lý tình trạng quá tải, ngăn biến áp bị quá nhiệt trong thời gian dài.

2. Bảo vệ sai biệt

2.1 Bảo vệ sai biệt biến áp

  • Chức năng: So sánh dòng điện ở hai bên biến áp để phát hiện sự cố nội bộ.

  • Nguyên tắc: Trong điều kiện bình thường, dòng điện ở hai bên biến áp phải bằng nhau và ngược chiều. Bất kỳ sự không khớp nào đều cho thấy khả năng có sự cố nội bộ.

  • Ứng dụng: Phù hợp cho các biến áp lớn, có khả năng phát hiện và cách ly nhanh chóng sự cố nội bộ.

3. Bảo vệ khí (Rơle Buchholz)

3.1 Bảo vệ khí nhẹ

  • Chức năng: Phát hiện lượng khí nhỏ được tạo ra bên trong biến áp và kích hoạt báo động.

  • Ứng dụng: Dùng để cảnh báo sớm, thúc đẩy nhân viên bảo trì tiến hành kiểm tra.

3.2 Bảo vệ khí nặng

  • Chức năng: Phát hiện lượng khí lớn được tạo ra bên trong biến áp và ngắt nguồn điện ngay lập tức.

  • Ứng dụng: Dùng để cách ly nhanh chóng sự cố nội bộ nghiêm trọng, ngăn cháy nổ.

4. Bảo vệ nhiệt độ

4.1 Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây

  • Chức năng: Giám sát nhiệt độ cuộn dây biến áp và kích hoạt báo động hoặc cắt nguồn điện nếu nhiệt độ vượt quá giá trị đặt.

  • Ứng dụng: Ngăn biến áp bị quá nhiệt, kéo dài tuổi thọ.

4.2 Bảo vệ nhiệt độ dầu

  • Chức năng: Giám sát nhiệt độ dầu biến áp và kích hoạt báo động hoặc cắt nguồn điện nếu nhiệt độ vượt quá giá trị đặt.

  • Ứng dụng: Ngăn dầu bị quá nhiệt, gây suy giảm và hỏng hóc vật liệu cách điện.

5. Bảo vệ áp suất

5.1 Bảo vệ xả áp

  • Chức năng: Giám sát áp suất nội bộ của biến áp và xả áp nếu vượt quá giá trị đặt để ngăn nổ.

  • Ứng dụng: Phù hợp cho biến áp ngâm dầu, đảm bảo xả áp an toàn khi áp suất nội bộ quá cao.

6. Giám sát cách điện

6.1 Giám sát điện trở cách điện

  • Chức năng: Giám sát điện trở cách điện của cuộn dây biến áp và kích hoạt báo động nếu nó thấp hơn giá trị đặt.

  • Ứng dụng: Phát hiện sớm lão hóa hoặc hư hỏng cách điện, ngăn sự cố.

7. Bảo vệ dòng điện thứ tự không

7.1 Bảo vệ dòng điện thứ tự không

  • Chức năng: Phát hiện dòng điện thứ tự không trong hệ thống ba pha để xác định sự cố tiếp đất đơn pha.

  • Ứng dụng: Phù hợp cho hệ thống có trung tính nối đất, ngăn hư hỏng thiết bị do sự cố tiếp đất đơn pha.

8. Bảo vệ điện áp

8.1 Bảo vệ quá điện áp

  • Chức năng: Giám sát điện áp hệ thống và kích hoạt báo động hoặc cắt nguồn điện nếu điện áp vượt quá giá trị đặt.

  • Ứng dụng: Ngăn hỏng hóc cách điện và thiết bị do quá điện áp.

8.2 Bảo vệ thiếu điện áp

  • Chức năng: Giám sát điện áp hệ thống và kích hoạt báo động hoặc cắt nguồn điện nếu điện áp thấp hơn giá trị đặt.

  • Ứng dụng: Ngăn thiết bị hoạt động không đúng do thiếu điện áp.

9. Bảo vệ phi điện

9.1 Bảo vệ mức dầu

  • Chức năng: Giám sát mức dầu trong biến áp và kích hoạt báo động nếu nó thấp hơn giá trị đặt.

  • Ứng dụng: Ngăn hiệu quả làm mát giảm và hư hỏng thiết bị do mức dầu thấp.

9.2 Phân tích sắc ký dầu

  • Chức năng: Định kỳ phân tích hàm lượng khí trong dầu biến áp để phát hiện sự cố nội bộ.

  • Ứng dụng: Dùng để phát hiện sớm sự cố nội bộ, hướng dẫn bảo dưỡng và sửa chữa.

10. Bảo vệ kỹ thuật số

10.1 Bảo vệ dựa trên vi xử lý

  • Chức năng: Sử dụng vi xử lý và thuật toán thông minh để tích hợp nhiều chức năng bảo vệ, nâng cao độ chính xác và độ tin cậy của bảo vệ.

  • Ứng dụng: Phù hợp cho lưới điện thông minh hiện đại, cho phép giám sát từ xa và bảo vệ tự động.

Tóm tắt

Các hệ thống bảo vệ biến áp sử dụng nhiều phương pháp để phát hiện và phản ứng với nhiều loại sự cố và điều kiện bất thường, đảm bảo hoạt động an toàn và đáng tin cậy của biến áp. Các hệ thống bảo vệ này bao gồm bảo vệ quá dòng, bảo vệ sai biệt, bảo vệ khí, bảo vệ nhiệt độ, bảo vệ áp suất, giám sát cách điện, bảo vệ dòng điện thứ tự không, bảo vệ điện áp và bảo vệ phi điện. Việc chọn hệ thống bảo vệ phụ thuộc vào loại, công suất và môi trường ứng dụng của biến áp. Thông qua các biện pháp bảo vệ này, sự cố của biến áp có thể được ngăn chặn và giảm thiểu hiệu quả, kéo dài tuổi thọ của thiết bị và đảm bảo vận hành ổn định của hệ thống điện.


Đóng góp và khuyến khích tác giả!
Đề xuất
Những lỗi phổ biến nào thường gặp phải trong quá trình vận hành bảo vệ sai khác dọc của máy biến áp điện?
Những lỗi phổ biến nào thường gặp phải trong quá trình vận hành bảo vệ sai khác dọc của máy biến áp điện?
Bảo vệ Dòng Sai Phân Dọc Biến áp: Các Vấn đề Thường Gặp và Giải phápBảo vệ dòng sai phân dọc biến áp là phức tạp nhất trong tất cả các bảo vệ dòng sai phân thành phần. Đôi khi xảy ra sự cố vận hành. Theo thống kê năm 1997 của Mạng Điện Bắc Trung Quốc cho các biến áp có điện áp định mức 220 kV trở lên, đã có tổng cộng 18 lần hoạt động không chính xác, trong đó 5 lần do bảo vệ dòng sai phân dọc—chiếm khoảng một phần ba. Nguyên nhân gây ra hoạt động không chính xác hoặc không hoạt động bao gồm các
Felix Spark
11/05/2025
Các Loại Bảo Vệ Rơle Trong Trạm Biến Áp: Hướng Dẫn Hoàn Thiện
Các Loại Bảo Vệ Rơle Trong Trạm Biến Áp: Hướng Dẫn Hoàn Thiện
(1) Bảo vệ máy phát điện:Bảo vệ máy phát điện bao gồm: ngắn mạch pha-pha trong cuộn dây stator, sự cố nối đất stator, ngắn mạch giữa các vòng cuộn dây stator, ngắn mạch bên ngoài, quá tải đối xứng, quá áp stator, nối đất một điểm và hai điểm trong mạch kích từ, và mất kích từ. Các hành động ngắt mạch bao gồm tắt máy, tách lưới, hạn chế ảnh hưởng của sự cố, và tín hiệu báo động.(2) Bảo vệ biến áp:Bảo vệ biến áp bao gồm: ngắn mạch pha-pha trong cuộn dây và dây dẫn của chúng, sự cố nối đất một pha
Echo
11/05/2025
Những Yếu Tố Nào Ảnh Hưởng Đến Tác Động Của Sét Trên Đường Dây Phân Phối 10kV
Những Yếu Tố Nào Ảnh Hưởng Đến Tác Động Của Sét Trên Đường Dây Phân Phối 10kV
1. Quá áp do sét cảm ứngQuá áp do sét cảm ứng đề cập đến quá áp tạm thời được tạo ra trên đường dây phân phối treo do phóng điện sét gần đó, ngay cả khi đường dây không bị đánh trực tiếp. Khi có tia chớp xảy ra gần đó, nó sẽ cảm ứng một lượng lớn điện tích lên các dây dẫn—đối cực với điện tích trong đám mây sấm.Dữ liệu thống kê cho thấy, lỗi do sét liên quan đến quá áp cảm ứng chiếm khoảng 90% tổng số lỗi trên đường dây phân phối, khiến nó trở thành nguyên nhân chính gây mất điện trong hệ thống
Echo
11/03/2025
Tiêu chuẩn lỗi đo THD cho hệ thống điện
Tiêu chuẩn lỗi đo THD cho hệ thống điện
Sai Số Tính Toán của Tổng Méo Harmonic (THD): Phân Tích Chi Tiết Dựa Trên Các Tình Huống Ứng Dụng, Độ Chính Xác của Thiết Bị và Tiêu Chuẩn NgànhPhạm vi sai số chấp nhận được cho Tổng Méo Harmonic (THD) phải được đánh giá dựa trên các bối cảnh ứng dụng cụ thể, độ chính xác của thiết bị đo lường và các tiêu chuẩn ngành áp dụng. Dưới đây là phân tích chi tiết về các chỉ số hiệu suất chính trong hệ thống điện, thiết bị công nghiệp và ứng dụng đo lường chung.1. Tiêu Chuẩn Sai Số Harmonic trong Hệ Thố
Edwiin
11/03/2025
Yêu cầu
Tải xuống
Lấy Ứng Dụng IEE Business
Sử dụng ứng dụng IEE-Business để tìm thiết bị lấy giải pháp kết nối với chuyên gia và tham gia hợp tác ngành nghề mọi lúc mọi nơi hỗ trợ toàn diện phát triển dự án điện và kinh doanh của bạn