
Thử nghiệm này được sử dụng để xác định điện trở DC của dây dẫn đồng hoặc nhôm. Điện trở của dây dẫn cho chúng ta biết dây dẫn cho phép dòng điện chảy qua nó như thế nào. Điện trở càng cao, dòng điện chảy qua dây dẫn càng ít. Điện trở của dây dẫn bị ảnh hưởng bởi kích thước và cấu trúc của dây dẫn, điều kiện như nhiệt độ và độ dẫn điện. Nó thường được biểu thị bằng ôm trên km.
Thử nghiệm này sẽ sử dụng cầu đo Kelvin Double Bridge với độ chính xác 0,2 phần trăm hoặc cầu đo Wheatstone Bridge với độ chính xác 0,5 phần trăm.
Mẫu thử được chọn như sau.
Tất cả các dây dẫn hình tròn rắn có chiều dài cuộn 1 m
Tất cả các dây dẫn xoắn hoặc hình quạt rắn đến và bao gồm kích thước 25 mm2 chiều dài cuộn 5 m
Tất cả các dây dẫn xoắn hoặc hình quạt rắn lớn hơn 25 mm2 chiều dài cuộn 10 m
Lưu ý – Chiều dài mẫu thử là chiều dài nằm giữa các đầu cực điện áp.
Kết nối mẫu thử vào cầu đo điện trở và đảm bảo rằng đã xem xét kỹ về điện trở tiếp xúc.
Đo điện trở và ghi lại nhiệt độ.
Điện trở đo được chuyển đổi thành nhiệt độ và chiều dài chuẩn.
Sample no |
Nominal conductor size in mm2 |
Length (m) |
Material Al/Cu |
Class of conductor |
Temperature oC |
Observed Resistance |
Specified Resistance |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
Điện trở quan sát được ở một nhiệt độ cụ thể,
Trong đó,
Rt = Điện trở quan sát
K = Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ
L = Chiều dài mẫu thử nghiệm (m)
Kết luận – Mẫu thử nghiệm đáp ứng/không đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
Tuyên bố: Tôn trọng cái gốc, bài viết tốt xứng đáng được chia sẻ, nếu có vi phạm quyền riêng tu vui lòng liên hệ để xóa.